Hello
Phòng Bán Hàng Trực Tuyến
Điện thoại: (024) 3516.0888 – 1900 0323 (phím 1)
Showroom 49 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (024) 3563.9488 – 1900 0323 (phím 2)
Phòng Dự Án Và Doanh Nghiệp
Điện thoại: (024) 0919.917.001– 1900 0323 (phím 3)
An Phát 84T/14 Trần Đình Xu – TP HCM
Điện thoại: (028) 3838.6576 – (028).3838.6569
Tư Vấn Trả Góp
Điện thoại: 1900.0323 phím 4 – 0936.021.377
Hỗ Trợ Kĩ Thuật
Điện thoại: 1900.0323 phím 5 - 0902.118.180 hoặc 090.218.5566
Hỗ Trợ Bảo Hành
Điện thoại: 1900.0323 phím 6 - 0918.420.480
Khách hàng Online
Khách hàng Showroom Hà Nội
◆ 49 Thái Hà
Hotline - 0918.557.006◆ 151 Lê Thanh Nghị
Hotline - 0983.94.9987◆ 63 Trần Thái Tông
Hotline - 0862.136.488◆ Bắc Ninh
Hotline - 0972.166.640Khách hàng Showroom TP.HCM
◆158-160 Lý Thường Kiệt
Hotline - 0917.948.081◆ 330-332 Võ Văn Tần
Hotline - 0931.105.498Khách hàng Doanh nghiệp - Dự án
◆ TP. HCM
Hotline - 0909.143.970Phóng to Hình sản phẩm
1 / 1
Đặc tính kỹ thuật của Vigor2910G |
||
Giao tiếp phần cứng |
LAN |
Tối đa 4-cổng 10/100 Base-TX Switch |
WAN |
Tối đa 2-cổng 10/100 Base-TX Ethernet |
|
WLAN |
IEEE802.11b/g với Super G™ |
|
Máy in |
1-cổng USB cho kết nối máy in USB |
|
Dual-WAN |
Cân bằng tải chiều ra dựa trên chính sách |
|
BoD (Bandwidth on Demand) : Băng thông theo yêu cầu |
||
Vượt qua lỗi kết nối WAN |
||
Trạm không dây |
Tuân theo chuẩn IEEE802.11b/g |
|
Super G™ 108Mbps |
||
Bảo mật |
64/128 bit WEP |
|
WPA / WPA2 |
||
802.1X |
||
Danh sách người dùng không dây |
||
Dò tìm trạm truy cập |
||
SSID ẩn |
||
WDS (Wireless Distribution System) : Hệ thống không dây phân tán |
||
Cách ly LAN không dây |
||
Kiểm soát tốc độ trạm không dây |
||
Kiểm soát truy cập bằng địa chỉ MAC |
||
VLAN trong mạng không dây |
||
Giao thức WAN |
DHCP Client |
|
IP tĩnh |
||
PPPoE |
||
PPTP |
||
BPA |
||
L2TP * |
||
Tường lửa |
CSM (Content Security Management : quản trị an toàn nội dung) cho ứng dụng IM/P2P |
|
Multi-NAT, máy chủ DMZ, Port-Redirection/Open Port |
||
Lọc gói tin IP thông qua chính sách |
||
Chống lại DoS/DDoS |
||
Phòng chống mạo danh địa chỉ IP |
||
Thông báo bằng E-Mail và ghi log thông qua Syslog |
||
Gán IP cho địa chỉ MAC |
||
VPN |
32 kênh VPN |
|
Giao thức |
PPTP , IPSec , L2TP, L2TP over IPSec |
|
Mã hóa |
MPPE |
|
AES |
||
Hardware-Based DES/3DES |
||
DHCP trên IPSec |
||
Xác thực IKE: Khóa chia xẻ và chữ ký điện tử (X.509) |
||
NAT-Traversal (NAT-T) |
||
Dead Peer Detection (DPD): Phát hiện đường không hoạt động |
||
VPN Pass-Through |
||
từ LAN đến LAN |
||
từ người dùng từ xa đến LAN |
||
Quản lý băng thông |
Đảm bảo băng thông dựa trên lớp bởi những danh mục lưu thông được khai báo từ người dùng |
|
Phân loại theo DiffServ Code Point |
||
4-cấp ưu tiên cho mỗi chiều (vào/ra) |
||
Mượn băng thông |
||
Giới hạn băng thông hay phiên |
||
Quản trị mạng |
Giao diện Web (HTTP/HTTPS) |
|
Quick Start Wizard |
||
Giao diện dòng lệnh / Telnet/SSH* |
||
Kiểm soát truy cập quyền quản trị |
||
Sao lưu hay phục hồi cấu hình |
||
Có sẵn chức năng chẩn đoán |
||
Nâng cấp Firmware thông qua TFTP/FTP |
||
Ghi log thông qua Syslog |
||
Quản lý SNMP với MIB-II |
||
Lọc nội dung |
Khóa từ khóa trên URL (danh sách trắng và danh sách đen) |
|
Khóa Java Applet, Cookies, Active X, tập tin nén / thi hành / đa phương tiện |
||
Lọc nội dung Web (SurfControl) |
||
Kiểm soát thời gian lập lịch |
||
Đặc điểm mạng |
DHCP Client/Relay/Server |
|
Dynamic DNS |
||
NTP Client |
||
Call Scheduling |
||
RADIUS Client |
||
DNS Cache/Proxy |
||
UPnP |
||
Prot-Based VLAN |
||
Có thể cấu hình WAN2 |
||
Giao thức định tuyến |
Định tuyến tĩnh |
|
RIP V2 |
||
Công suất tối đa |
10 Watt |
|
Kích thước |
L220 * W160 * H36 ( mm ) |
|
Nguồn điện |
DC 12V ~ 15V |
Giá khuyến mại: | Liên hệ [Giá đã có VAT] |
🎁Từ 16/4 đến 31/5/2025 quét QR Code thanh toán giảm ngay tới 1.000.000đ Xem chi tiết | |
🎁Ưu Đãi Học Sinh Sinh Viên - Giảm Cực Sốc Lên Tới 1 Triệu Đồng. Không áp dụng các sản phẩm Apple Xem chi tiết |
Có 0 người đã đăng ký nhận thông tin. Xem Danh sách
người đã đăng ký nhận thông tin
XHọ tên | Số điện thoại | Thời gian đăng ký |
---|
Chấp nhận thanh toán:
Mua hàng Online toàn quốc:
(Hotline: 1900.0323 - Phím 1 hoặc 0913.367.005)
Hiện đang có tại showroom:
Trợ giúp
MUA HÀNG NHANH CHÓNG, TIỆN LỢI
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Vigor 2910G có 3 cổng LAN và 1 cổng USB cho máy in mạng. Trừ 2 anten và chức năng Wi-Fi của Vigor 2910G, còn lại thiết kế và tính năng của 2 sản phẩm đều giống nhau. Draytek Vigor 2910G vẫn thiết kế với tông đen truyền thống, kiểu dáng tương tự họ Vigor 2900. Sau khi đã thiết lập kết nối hoàn tất, bạn có thể định tải (line speed) cho từng cổng WAN; có thể thiết lập chính sách “cân bằng tải” bằng việc chọn giao thức (TCP, UDP, TCP/UDP, ICMP, IGMP) cho từng cổng WAN. Chức năng tường lửa của 2 router này được thiết kế khá hiệu quả và tiện lợi với rất nhiều chính sách. Trong đó, có chức năng quản lý an toàn nội dung CSM (Content Security Management) cho các ứng dụng như chương trình tán gẫu IM (MSN, YM!, ICQ…), VoIP (jajah, Skype), dịch vụ chia sẻ mạng ngang hàng P2P (SoulSeek, eDonkey, BitTorrent…) nhằm hạn chế việc chiếm dụng băng thông. Chính sách phòng chống tấn công DoS/DDoS, gửi e-mail cảnh báo và ghi lại nhật ký. Ngoài ra, để tránh người dùng truy cập web “đen”, cả 2 cùng hỗ trợ lọc nội dung bằng địa chỉ URL để đưa vào danh sách trắng/đen (White list and Black list), lọc Java, Cookie, ActiveX, tập tin nén, thực thi và đa phương tiện; lọc website bằng địa chỉ IP và Subnet Mask; hạn chế truy cập theo thời gian biểu (Time Schedule Control). Ngoài ra, DrayTek còn liên kết với SurfControl để lọc nội dung website thông qua CPA (Content Portal Authority). Để hỗ trợ cho việc thiết lập các chính sách hạn chế truy cập và các ứng dụng, cả 2 cũng hỗ trợ mạng nội bộ ảo (VLAN), gắn IP cho địa chỉ MAC (Bind IP to MAC), hỗ trợ Port Redirect cho 10 tầm địa chỉ IP khác nhau, 2 địa chỉ DMZ ứng trên 2 cổng WAN, hỗ trợ mở cổng (port) cho 20 địa chỉ IP khác nhau. Ngoài ra, cả 2 còn hỗ trợ đầy đủ các tính năng khác như DNS động, lịch làm việc, chuẩn xác thực RADIUS, UpnP và chức năng khởi động máy tính từ xa qua mạng (Wake on LAN). Để sử dụng đường truyền hiệu quả, cả 2 cùng có chính sách quản lý băng thông như giới hạn số phiên (session) làm việc, định băng thông (tải xuống/lên) và quản lý chất lượng dịch vụ (QoS) cho rất nhiều dịch vụ (FTP, Telnet, http, DNS, POP3, IPSec…) cho từng địa chỉ IP. Riêng Vigor 2910G có tích hợp thêm Wi-Fi chuẩn 802.11b/g, hỗ trợ công nghệ tăng tốc Super G, tốc độ lý thuyết đạt 108Mbps. Tương tự như các router ADSL có tích hợp Wi-Fi như Vigor 2700Ge (ID:A061073) và Vigor 2800VG (A061290), Vigor 2910G cũng hỗ trợ các chuẩn mã hóa và xác thực cao cấp như WPA2, 802.1x; cho phép hạn chế máy trạm không dây truy cập vào mạng Wi-Fi; ngăn cách máy trạm giữa mạng nội bộ có dây và không dây bằng địa chỉ MAC. Để mở rộng phạm vi phủ sóng, Vigor 2910G cũng hỗ trợ chức năng WDS, chức năng dò tìm thiết bị phát sóng Wi-Fi. Ngoài ra, quản trị mạng có thể định băng thông cố định cho mạng Wi-Fi. Thử nghiệm chức năng Wi-Fi với card mạng giao tiếp USB Vigor 600 cùng hãng Vigor 2910G cho kết nối tương đối ổn định, tốc độ tải xuống đạt mức trung bình. Cuối cùng, Test Lab xem xét chức năng máy chủ in ấn qua mạng không dây với máy in phun màu HP 900 Inkjet Printer: nối máy in vào cổng USB của Vigor 2910G sau đó dùng máy tính (có kết nối không dây) để cài đặt trình điều khiển của máy in. Sau quá trình cài đặt đơn giản với tài liệu hướng dẫn chi tiết, bạn có thể in ấn ở bất ký vị trí nào trong vùng phủ sóng. Với máy in HP 900 Inkjet Printer, cả 2 router có dây và không dây Vigor 2910 và Vigor 2910G đều tương thích tốt (dù không nằm trong danh sách máy in tương thích công bố tại http://www.draytek.com/support/support_note/router/faq/print_server/05.php) Cả 2 cùng hỗ trợ quản lý bằng http, https, telnet, FTP, SSH và SNMP, giao diện được thiết kế trực quan, các chức năng được gom thành từng nhóm nên rất dễ dàng trong việc cài đặt, giám sát cũng như quản lý thiết bị từ xa. Đặc biệt, với firmware phiên bản mới từ 3.0.6 trở lên, Vigor 2910 và Vigor 2910G hỗ trợ USB Modem chuẩn HSDPA tốc độ cao (có thể đạt 1Mbps) của thế hệ mạng điện thoại di động 3G.
Dòng sản phẩm Vigor2910 cung cấp một giao tiếp WAN thứ 2 có thể cấu hình và hỗ trợ cân bằng tải chiều ra dựa trên chính sách và kết nối chống lỗi trên giao tiếp WAN kép. Ngoại trừ chức năng QoS cho lớp IP nguyên bản, nó cũng hỗ trợ quản lý băng thông hay phiên NAT nhờ đó mà gia tăng băng thông rất hiệu quả.
Bên cạnh đó Load Balancing router này còn tích hợp 2 cổng VoIP dạng FXS cho phép bạn kết nối vào 2 điện thoại bàn thông thường (hoặc ngỏ trung kế CO của Tổng đài) để thực hiện cuộc gọi/Fax miễn phí giữa tất cả các chi nhánh thông qua mạng Internet, hoặc gọi ra ngoài PSTN ngoài Interner bằng cách sử dụng các thẻ gọi Quốc tế giá rẻ.
Hướng đến doanh nghiệp tầm trung, Vigor 2910G tiếp tục kế thừa chức năng mạng riêng ảo vốn khá nổi bật trong các sản phẩm DrayTek trước. Cả 2 cùng hỗ trợ 32 kênh VPN đồng thời theo 2 dạng: Remote Dial-In User và LAN-to-LAN với các giao thức (PPTP, IPSec Tunnel, L2TP with IPSec Policy), chế độ mã hóa và xác thực cao cấp, đặc biệt có thêm chế độ xác thực bằng chữ ký điện tử Digital Signature (X.509). Để thử nghiệm Test Lab dùng 2 đường ADSL khác nhau: 1 nối đến bộ cân bằng tải Vigor 2910G (VPN Server) và dùng đường còn lại nối đến máy tính dùng làm VPN Client. Việc thiết lập kết nối của cả 2 router được diễn ra nhanh chóng, tốc độ kết nối khá nhanh (tùy thuộc vào đường truyền ADSL tại từng thời điểm). Vigor 2910G có trình hướng dẫn trực quan cho việc thiết lập, kết nối VPN nhanh hơn.
Ngoài chức năng VLAN như trong Vigor 2910, Vigor 2910G còn cho phép thiết lập thêm 15 VLAN không dây (WVLAN) phân biệt nhau bằng mã ID và mật khẩu. Ở chức năng WVLAN, quản trị mạng còn có thể định băng thông cho từng máy trạm và có thể đặt ưu tiên cho ứng dụng VoIP, truy cập Internet, game trực tuyến, tải dữ liệu…
Hình 1: Mô hình Vigor2910 Series sử dụng 2 đường FTTH
Hình 2: Mô hình Vigor2910 Series sử dụng FTTH và ADSL
Đặc tính kỹ thuật của Vigor2910G |
||
Giao tiếp phần cứng |
LAN |
Tối đa 4-cổng 10/100 Base-TX Switch |
WAN |
Tối đa 2-cổng 10/100 Base-TX Ethernet |
|
WLAN |
IEEE802.11b/g với Super G™ |
|
Máy in |
1-cổng USB cho kết nối máy in USB |
|
Dual-WAN |
Cân bằng tải chiều ra dựa trên chính sách |
|
BoD (Bandwidth on Demand) : Băng thông theo yêu cầu |
||
Vượt qua lỗi kết nối WAN |
||
Trạm không dây |
Tuân theo chuẩn IEEE802.11b/g |
|
Super G™ 108Mbps |
||
Bảo mật |
64/128 bit WEP |
|
WPA / WPA2 |
||
802.1X |
||
Danh sách người dùng không dây |
||
Dò tìm trạm truy cập |
||
SSID ẩn |
||
WDS (Wireless Distribution System) : Hệ thống không dây phân tán |
||
Cách ly LAN không dây |
||
Kiểm soát tốc độ trạm không dây |
||
Kiểm soát truy cập bằng địa chỉ MAC |
||
VLAN trong mạng không dây |
||
Giao thức WAN |
DHCP Client |
|
IP tĩnh |
||
PPPoE |
||
PPTP |
||
BPA |
||
L2TP * |
||
Tường lửa |
CSM (Content Security Management : quản trị an toàn nội dung) cho ứng dụng IM/P2P |
|
Multi-NAT, máy chủ DMZ, Port-Redirection/Open Port |
||
Lọc gói tin IP thông qua chính sách |
||
Chống lại DoS/DDoS |
||
Phòng chống mạo danh địa chỉ IP |
||
Thông báo bằng E-Mail và ghi log thông qua Syslog |
||
Gán IP cho địa chỉ MAC |
||
VPN |
32 kênh VPN |
|
Giao thức |
PPTP , IPSec , L2TP, L2TP over IPSec |
|
Mã hóa |
MPPE |
|
AES |
||
Hardware-Based DES/3DES |
||
DHCP trên IPSec |
||
Xác thực IKE: Khóa chia xẻ và chữ ký điện tử (X.509) |
||
NAT-Traversal (NAT-T) |
||
Dead Peer Detection (DPD): Phát hiện đường không hoạt động |
||
VPN Pass-Through |
||
từ LAN đến LAN |
||
từ người dùng từ xa đến LAN |
||
Quản lý băng thông |
Đảm bảo băng thông dựa trên lớp bởi những danh mục lưu thông được khai báo từ người dùng |
|
Phân loại theo DiffServ Code Point |
||
4-cấp ưu tiên cho mỗi chiều (vào/ra) |
||
Mượn băng thông |
||
Giới hạn băng thông hay phiên |
||
Quản trị mạng |
Giao diện Web (HTTP/HTTPS) |
|
Quick Start Wizard |
||
Giao diện dòng lệnh / Telnet/SSH* |
||
Kiểm soát truy cập quyền quản trị |
||
Sao lưu hay phục hồi cấu hình |
||
Có sẵn chức năng chẩn đoán |
||
Nâng cấp Firmware thông qua TFTP/FTP |
||
Ghi log thông qua Syslog |
||
Quản lý SNMP với MIB-II |
||
Lọc nội dung |
Khóa từ khóa trên URL (danh sách trắng và danh sách đen) |
|
Khóa Java Applet, Cookies, Active X, tập tin nén / thi hành / đa phương tiện |
||
Lọc nội dung Web (SurfControl) |
||
Kiểm soát thời gian lập lịch |
||
Đặc điểm mạng |
DHCP Client/Relay/Server |
|
Dynamic DNS |
||
NTP Client |
||
Call Scheduling |
||
RADIUS Client |
||
DNS Cache/Proxy |
||
UPnP |
||
Prot-Based VLAN |
||
Có thể cấu hình WAN2 |
||
Giao thức định tuyến |
Định tuyến tĩnh |
|
RIP V2 |
||
Công suất tối đa |
10 Watt |
|
Kích thước |
L220 * W160 * H36 ( mm ) |
|
Nguồn điện |
DC 12V ~ 15V |
HỎI ĐÁP
0 đ
0 đ
Thiết bị cân bằng tải DrayTek Vigor2927 (V2927)
Giá khuyến mãi: 4.250.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị cân bằng tải Draytek Vigor2962 (V2962)
Giá khuyến mãi: 8.790.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
DrayTek VigorSwitch P2282x Layer 2+ (24 gigabit POE _SFP+ 10G)
Giá khuyến mãi: 13.150.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị chia mạng DrayTek VigorSwitch G2540xs Switch 54 cổng (6 cổng 1/10Gigabit slot SFP+) Layer2+ Managed Gigabit
Giá khuyến mãi: 15.450.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị cân bằng tải Draytek Vigor 2926 Plus (-chịu tải 80 - 100 máy)
Giá khuyến mãi: 3.650.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị mạng DrayTek VigorSwitch G1282 (24 port LAN Gigabit +4 SFP port gigabit)
Giá khuyến mãi: 4.650.000 đ
0 đ
0 đ
DrayTek VigorSwitch P1282
Giá khuyến mãi: 11.950.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
DrayTek VigorSwitch P2100
Giá khuyến mãi: 4.390.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị cân bằng tải DrayTek Vigor2927Fac (V2927Fac)
Giá khuyến mãi: 5.350.000 đ
0 đ
0 đ
0 đ
0 đ
Thiết bị cân bằng tải Draytek Vigor2915Fac Fiber Wireless VPN (V2915Fac)
Giá khuyến mãi: 4.150.000 đ
0 đ
0 đ
Đặc tính kỹ thuật của Vigor2910G |
||
Giao tiếp phần cứng |
LAN |
Tối đa 4-cổng 10/100 Base-TX Switch |
WAN |
Tối đa 2-cổng 10/100 Base-TX Ethernet |
|
WLAN |
IEEE802.11b/g với Super G™ |
|
Máy in |
1-cổng USB cho kết nối máy in USB |
|
Dual-WAN |
Cân bằng tải chiều ra dựa trên chính sách |
|
BoD (Bandwidth on Demand) : Băng thông theo yêu cầu |
||
Vượt qua lỗi kết nối WAN |
||
Trạm không dây |
Tuân theo chuẩn IEEE802.11b/g |
|
Super G™ 108Mbps |
||
Bảo mật |
64/128 bit WEP |
|
WPA / WPA2 |
||
802.1X |
||
Danh sách người dùng không dây |
||
Dò tìm trạm truy cập |
||
SSID ẩn |
||
WDS (Wireless Distribution System) : Hệ thống không dây phân tán |
||
Cách ly LAN không dây |
||
Kiểm soát tốc độ trạm không dây |
||
Kiểm soát truy cập bằng địa chỉ MAC |
||
VLAN trong mạng không dây |
||
Giao thức WAN |
DHCP Client |
|
IP tĩnh |
||
PPPoE |
||
PPTP |
||
BPA |
||
L2TP * |
||
Tường lửa |
CSM (Content Security Management : quản trị an toàn nội dung) cho ứng dụng IM/P2P |
|
Multi-NAT, máy chủ DMZ, Port-Redirection/Open Port |
||
Lọc gói tin IP thông qua chính sách |
||
Chống lại DoS/DDoS |
||
Phòng chống mạo danh địa chỉ IP |
||
Thông báo bằng E-Mail và ghi log thông qua Syslog |
||
Gán IP cho địa chỉ MAC |
||
VPN |
32 kênh VPN |
|
Giao thức |
PPTP , IPSec , L2TP, L2TP over IPSec |
|
Mã hóa |
MPPE |
|
AES |
||
Hardware-Based DES/3DES |
||
DHCP trên IPSec |
||
Xác thực IKE: Khóa chia xẻ và chữ ký điện tử (X.509) |
||
NAT-Traversal (NAT-T) |
||
Dead Peer Detection (DPD): Phát hiện đường không hoạt động |
||
VPN Pass-Through |
||
từ LAN đến LAN |
||
từ người dùng từ xa đến LAN |
||
Quản lý băng thông |
Đảm bảo băng thông dựa trên lớp bởi những danh mục lưu thông được khai báo từ người dùng |
|
Phân loại theo DiffServ Code Point |
||
4-cấp ưu tiên cho mỗi chiều (vào/ra) |
||
Mượn băng thông |
||
Giới hạn băng thông hay phiên |
||
Quản trị mạng |
Giao diện Web (HTTP/HTTPS) |
|
Quick Start Wizard |
||
Giao diện dòng lệnh / Telnet/SSH* |
||
Kiểm soát truy cập quyền quản trị |
||
Sao lưu hay phục hồi cấu hình |
||
Có sẵn chức năng chẩn đoán |
||
Nâng cấp Firmware thông qua TFTP/FTP |
||
Ghi log thông qua Syslog |
||
Quản lý SNMP với MIB-II |
||
Lọc nội dung |
Khóa từ khóa trên URL (danh sách trắng và danh sách đen) |
|
Khóa Java Applet, Cookies, Active X, tập tin nén / thi hành / đa phương tiện |
||
Lọc nội dung Web (SurfControl) |
||
Kiểm soát thời gian lập lịch |
||
Đặc điểm mạng |
DHCP Client/Relay/Server |
|
Dynamic DNS |
||
NTP Client |
||
Call Scheduling |
||
RADIUS Client |
||
DNS Cache/Proxy |
||
UPnP |
||
Prot-Based VLAN |
||
Có thể cấu hình WAN2 |
||
Giao thức định tuyến |
Định tuyến tĩnh |
|
RIP V2 |
||
Công suất tối đa |
10 Watt |
|
Kích thước |
L220 * W160 * H36 ( mm ) |
|
Nguồn điện |
DC 12V ~ 15V |
Vigor 2910G có 3 cổng LAN và 1 cổng USB cho máy in mạng. Trừ 2 anten và chức năng Wi-Fi của Vigor 2910G, còn lại thiết kế và tính năng của 2 sản phẩm đều giống nhau. Draytek Vigor 2910G vẫn thiết kế với tông đen truyền thống, kiểu dáng tương tự họ Vigor 2900. Sau khi đã thiết lập kết nối hoàn tất, bạn có thể định tải (line speed) cho từng cổng WAN; có thể thiết lập chính sách “cân bằng tải” bằng việc chọn giao thức (TCP, UDP, TCP/UDP, ICMP, IGMP) cho từng cổng WAN. Chức năng tường lửa của 2 router này được thiết kế khá hiệu quả và tiện lợi với rất nhiều chính sách. Trong đó, có chức năng quản lý an toàn nội dung CSM (Content Security Management) cho các ứng dụng như chương trình tán gẫu IM (MSN, YM!, ICQ…), VoIP (jajah, Skype), dịch vụ chia sẻ mạng ngang hàng P2P (SoulSeek, eDonkey, BitTorrent…) nhằm hạn chế việc chiếm dụng băng thông. Chính sách phòng chống tấn công DoS/DDoS, gửi e-mail cảnh báo và ghi lại nhật ký. Ngoài ra, để tránh người dùng truy cập web “đen”, cả 2 cùng hỗ trợ lọc nội dung bằng địa chỉ URL để đưa vào danh sách trắng/đen (White list and Black list), lọc Java, Cookie, ActiveX, tập tin nén, thực thi và đa phương tiện; lọc website bằng địa chỉ IP và Subnet Mask; hạn chế truy cập theo thời gian biểu (Time Schedule Control). Ngoài ra, DrayTek còn liên kết với SurfControl để lọc nội dung website thông qua CPA (Content Portal Authority). Để hỗ trợ cho việc thiết lập các chính sách hạn chế truy cập và các ứng dụng, cả 2 cũng hỗ trợ mạng nội bộ ảo (VLAN), gắn IP cho địa chỉ MAC (Bind IP to MAC), hỗ trợ Port Redirect cho 10 tầm địa chỉ IP khác nhau, 2 địa chỉ DMZ ứng trên 2 cổng WAN, hỗ trợ mở cổng (port) cho 20 địa chỉ IP khác nhau. Ngoài ra, cả 2 còn hỗ trợ đầy đủ các tính năng khác như DNS động, lịch làm việc, chuẩn xác thực RADIUS, UpnP và chức năng khởi động máy tính từ xa qua mạng (Wake on LAN). Để sử dụng đường truyền hiệu quả, cả 2 cùng có chính sách quản lý băng thông như giới hạn số phiên (session) làm việc, định băng thông (tải xuống/lên) và quản lý chất lượng dịch vụ (QoS) cho rất nhiều dịch vụ (FTP, Telnet, http, DNS, POP3, IPSec…) cho từng địa chỉ IP. Riêng Vigor 2910G có tích hợp thêm Wi-Fi chuẩn 802.11b/g, hỗ trợ công nghệ tăng tốc Super G, tốc độ lý thuyết đạt 108Mbps. Tương tự như các router ADSL có tích hợp Wi-Fi như Vigor 2700Ge (ID:A061073) và Vigor 2800VG (A061290), Vigor 2910G cũng hỗ trợ các chuẩn mã hóa và xác thực cao cấp như WPA2, 802.1x; cho phép hạn chế máy trạm không dây truy cập vào mạng Wi-Fi; ngăn cách máy trạm giữa mạng nội bộ có dây và không dây bằng địa chỉ MAC. Để mở rộng phạm vi phủ sóng, Vigor 2910G cũng hỗ trợ chức năng WDS, chức năng dò tìm thiết bị phát sóng Wi-Fi. Ngoài ra, quản trị mạng có thể định băng thông cố định cho mạng Wi-Fi. Thử nghiệm chức năng Wi-Fi với card mạng giao tiếp USB Vigor 600 cùng hãng Vigor 2910G cho kết nối tương đối ổn định, tốc độ tải xuống đạt mức trung bình. Cuối cùng, Test Lab xem xét chức năng máy chủ in ấn qua mạng không dây với máy in phun màu HP 900 Inkjet Printer: nối máy in vào cổng USB của Vigor 2910G sau đó dùng máy tính (có kết nối không dây) để cài đặt trình điều khiển của máy in. Sau quá trình cài đặt đơn giản với tài liệu hướng dẫn chi tiết, bạn có thể in ấn ở bất ký vị trí nào trong vùng phủ sóng. Với máy in HP 900 Inkjet Printer, cả 2 router có dây và không dây Vigor 2910 và Vigor 2910G đều tương thích tốt (dù không nằm trong danh sách máy in tương thích công bố tại http://www.draytek.com/support/support_note/router/faq/print_server/05.php) Cả 2 cùng hỗ trợ quản lý bằng http, https, telnet, FTP, SSH và SNMP, giao diện được thiết kế trực quan, các chức năng được gom thành từng nhóm nên rất dễ dàng trong việc cài đặt, giám sát cũng như quản lý thiết bị từ xa. Đặc biệt, với firmware phiên bản mới từ 3.0.6 trở lên, Vigor 2910 và Vigor 2910G hỗ trợ USB Modem chuẩn HSDPA tốc độ cao (có thể đạt 1Mbps) của thế hệ mạng điện thoại di động 3G.
Dòng sản phẩm Vigor2910 cung cấp một giao tiếp WAN thứ 2 có thể cấu hình và hỗ trợ cân bằng tải chiều ra dựa trên chính sách và kết nối chống lỗi trên giao tiếp WAN kép. Ngoại trừ chức năng QoS cho lớp IP nguyên bản, nó cũng hỗ trợ quản lý băng thông hay phiên NAT nhờ đó mà gia tăng băng thông rất hiệu quả.
Bên cạnh đó Load Balancing router này còn tích hợp 2 cổng VoIP dạng FXS cho phép bạn kết nối vào 2 điện thoại bàn thông thường (hoặc ngỏ trung kế CO của Tổng đài) để thực hiện cuộc gọi/Fax miễn phí giữa tất cả các chi nhánh thông qua mạng Internet, hoặc gọi ra ngoài PSTN ngoài Interner bằng cách sử dụng các thẻ gọi Quốc tế giá rẻ.
Hướng đến doanh nghiệp tầm trung, Vigor 2910G tiếp tục kế thừa chức năng mạng riêng ảo vốn khá nổi bật trong các sản phẩm DrayTek trước. Cả 2 cùng hỗ trợ 32 kênh VPN đồng thời theo 2 dạng: Remote Dial-In User và LAN-to-LAN với các giao thức (PPTP, IPSec Tunnel, L2TP with IPSec Policy), chế độ mã hóa và xác thực cao cấp, đặc biệt có thêm chế độ xác thực bằng chữ ký điện tử Digital Signature (X.509). Để thử nghiệm Test Lab dùng 2 đường ADSL khác nhau: 1 nối đến bộ cân bằng tải Vigor 2910G (VPN Server) và dùng đường còn lại nối đến máy tính dùng làm VPN Client. Việc thiết lập kết nối của cả 2 router được diễn ra nhanh chóng, tốc độ kết nối khá nhanh (tùy thuộc vào đường truyền ADSL tại từng thời điểm). Vigor 2910G có trình hướng dẫn trực quan cho việc thiết lập, kết nối VPN nhanh hơn.
Ngoài chức năng VLAN như trong Vigor 2910, Vigor 2910G còn cho phép thiết lập thêm 15 VLAN không dây (WVLAN) phân biệt nhau bằng mã ID và mật khẩu. Ở chức năng WVLAN, quản trị mạng còn có thể định băng thông cho từng máy trạm và có thể đặt ưu tiên cho ứng dụng VoIP, truy cập Internet, game trực tuyến, tải dữ liệu…
Hình 1: Mô hình Vigor2910 Series sử dụng 2 đường FTTH
Hình 2: Mô hình Vigor2910 Series sử dụng FTTH và ADSL
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT